Hôm nay chúng ta đã gặp một câu chuyện rất thú vị và muốn kể lại điều đó với bạn bè của mình. Lúc này, chúng ta không thể sử dụng những cấu trúc thông thường được nữa mà sẽ cần dùng một loại câu riêng đó là câu tường thuật. Cùng Học tiếng anh online HN tìm hiểu về các loại câu tường thuật và các dùng của từng loại nhé!
1. Định nghĩa câu tường thuật tiếng Anh
Câu tường thuật tiếng Anh (hay còn gọi là câu trực tiếp gián tiếp) là một loại câu được sử dụng để thuật lại một sự việc hay lời nói của ai đó. Nói một cách dễ hiểu hơn, việc sử dụng câu tường thuật là bạn đang chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp.
Ví dụ:
She told me to bring my clothes inside.
Cô ấy bảo tôi cát quần áo vào nhà.
He said he wouldn’t attend the party because he was busy.
Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ không tham gia bữa tiệc vì anh ấy bận.
They told me they would come cut down the tree in front of my house.
Họ nói với tôi rằng họ sẽ chặt cây trước nhà tôi.
>> Xem thêm: Cấu trúc và cách dùng As well as trong tiếng Anh
2. Phân loại câu tường thuật trong tiếng Anh
Có rất nhiều trường hợp có thể sử dụng câu tường thuật nhưng tổng hợp thì câu tường thuật có thể chia thành ba loại dưới đây.
Câu tường thuật của câu phát biểu
Câu tường thuật của câu phát biểu được sử dụng để thuật lại một lời phát biểu, một câu nói của ai đó.
Cấu trúc
S + say/said/tell/told + (that) + S + V
Ví dụ:
He said that he would come there the next day.
Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ đến đây vào hôm sau.
She said that she went to France the year before.
Cô ấy nói rằng cô ấy đi Pháp vào năm trước.
Các bước để viết được câu tường thuật cho của câu phát biểu
Để tạo ra câu tường thuật loại này chúng ta cần thực hiện bốn bước sau đây.
Bước 1: Chọn động từ giới thiệu
Các động từ giới thiệu
Say
Said (quá khứ của say)
Tell
Told (quá khứ của tell)
Các động từ giới thiệu trong câu tường thuật thường được chia ở thì quá khứ. Có thể sử dụng liên từ “that” hoặc không tùy theo nhu cầu của người sử dụng.
Bước 2: Cách lùi thì trong câu tường thuật
Đây là một bước khá quan trọng trong quá trình đặt câu tường thuật.
Thông thường những câu tường thuật gián tiếp sẽ được lùi một thì so với câu trực tiếp ban đầu. Dưới đây là bảng hướng dẫn lùi thì.
Câu tường thuật trực tiếp | Câu tường thuật gián tiếp |
Thì hiện tại đơn | Thì quá khứ đơn |
Thì hiện tại tiếp diễn | Thì quá khứ tiếp diễn |
Thì quá khứ đơn | Thì quá khứ hoàn thành |
Thì quá khứ tiếp diễn | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Thì hiện tại hoàn thành | Thì quá khứ hoàn thành |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Thì quá khứ hoàn thành | Thì quá khứ hoàn thành |
Thì tương lai đơn | Câu điều kiện ở hiện tại |
Thì tương lai tiếp diễn | Câu điều kiện tiếp diễn |
Lùi thì của các động từ khiếm khuyết (modal verb)
Can – could
May – might
Must – must/had to
Lưu ý:
Không lùi thì với các từ : ought to, should, would, could, might.
Không lùi thì khi tường thuật về một sự thật hiển nhiên
Không lùi thì khi câu sử dụng động từ tường thuật “say” và “tell” ở thì hiện tại.
Ví dụ:
Minh said: “I can go to school tomorrow”.
=> Minh said that he could go to school the next day.
Minh nói rằng anh ấy có thể đến trường vào ngày hôm sau.
Lan told me: “I buy this dress”.
=> Lan told me that she bought that dress.
Lan nói với tôi rằng cô ấy mua chiếc váy đó.
Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, đại từ và tính từ sở hữu
Sau khi đã tiến hành lùi thì, bước tiếp theo chính là đổi các đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu sao cho phù hợp với ngữ cảnh.
Bảng quy đổi đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu khi viết câu tường thuật.
Tường thuật trực tiếp | Tường thuật gián tiếp | |
Đại từ nhân xưng | I | He, She |
We | They | |
You | I, we | |
Đại từ sở hữu | Mine | His, her |
Ours | Theirs | |
Yours | Mine, ours | |
Tính từ sở hữu | Mine | His, her |
Ours | Their | |
Your | My, our | |
Tân ngữ | Me | Him, her |
Us | Them | |
You | Me, us |
Lưu ý: Trong trường hợp tường thuật dạng câu hỏi thì các đại từ này không đổi.
Bước 4: Đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn
Khi đã thực hiện xong các bước trên thì chúng ta cùng đến với bước cuối cùng: đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn. Các trạng từ này cũng sẽ có quy tắc quy đổi theo bảng dưới đây.
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
This | That |
These | Those |
Here | There |
Ago | before |
Now | Then, at the time |
Today | That day |
Yesterday | Thẻ day before, the previous day |
The day before | Two days before |
Tomorrow | The day after, in two days time |
This week | That week |
Last day | The day before |
Last week | The week before, the previous week |
Next week | The week after, the next/following week |
Câu tường thuật dạng câu hỏi
Câu tường thuật dạng câu hỏi dùng để tường thuật lại một câu hỏi, sự nghi vấn của ai đó.
Ví dụ:
She asked me if I drink orange juice.
Cô ấy hỏi tôi có uống nước cam không.
My mother asked me when I went to school.
Mẹ tôi hỏi tôi rằng khi nào tôi đi học.
He asked her if she wanted to go to the movies.
Anh ấy hỏi cô ấy rằng có muốn đi xem phim không.
Câu tường thuật dạng mệnh lệnh
Câu tường thuật dạng mệnh lệnh thường được sử dụng để thuật lại một mệnh lệnh của ai đó dành cho một người khác.
Ví dụ:
My mom reminded us to close all windows before going to bed.
Mẹ tôi nhắc nhở chúng tôi đóng tất cả các cửa sổ trước khi đi ngủ.
The teacher ordered us to clean the classroom.
Thầy giáo ra lệnh cho chúng tôi dọn dẹp lớp học.
He ordered the kids to sleep.
Anh ấy ra lệnh cho lũ trẻ đi ngủ.
3. Câu tường thuật dạng câu hỏi
Ở phần trên các bạn đã được làm quen với một số câu tường thuật dạng câu hỏi rồi. Và dưới đây chúng mình sẽ đi phân tích sâu vào từng loại để các bạn nắm rõ hơn và sử dụng nó một cách dễ dàng hơn.
3.1. Dạng Yes/No question
Đây là một trong những dạng câu tường thuật khá đơn giản và dễ nhận diện.
Những câu hỏi dạng này thường được bắt đầu với động từ tobe hoặc trợ động từ.
Để viết được câu tường thuật dạng câu hỏi yes/no question các bạn bân thực hiện các bước như trên tuy nhiên cần lưu ý một số điều sau:
Từ tường thuật sử dụng: “ask”, “inquire”, “wonder”, “want to know”,…
Sau từ tường thuật/giới thiệu sẽ là “if” hoặc “whether” để thể hiện sự có hoặc không.
Cấu trúc
S + asked + (O) + if/whether + S + V
Ví dụ:
He asked me if I want to eat salmon.
Anh ấy hỏi tôi là có muốn ăn món cá hồi không.
My parents asked me if I went to my grandmother’s house.
Bố mẹ hỏi tôi có về nhà bà ngoại không.
My sister asked me if I would go home for dinner.
Chị gái hỏi tôi có về nhà ăn tối không.
3.2. Dạng Wh-Question
Để viết câu tường thuật của câu hỏi Wh- Question chúng ta làm tương bốn bước lớn và cần lưu ý những điều sau:
Lặp lại từ để hỏi sau từ tường thuật.
Đổi trật tự
Cấu trúc
S + asked + (O) + Wh- Question + S +Verb
Ví dụ:
My mom asked me what to eat tonight.
Mẹ tôi hỏi tôi tối nay ăn gì?
The teacher asked me what the answer to that problem was.
Cô giáo hỏi tôi câu trả lời cho vấn đề đó là gì?
He asked where I bought my car.
Anh ấy hỏi tôi mua xe ở đâu.
4. Câu tường thuật dạng mệnh lệnh
Cấu trúc chung
S + told + O + to-infinitive
Ai bảo ai làm gì
Ví dụ:
He told me to bring the folder to his office.
ANh ấy bảo tôi mang tập tài liệu đến văn phòng anh ấy.
My mother told me to go to the hospital and do a checkup.
Mẹ tôi bảo tôi đến bệnh viện kiểm tra sức khỏe.
The teacher told us to do our homework.
Cô giáo bảo chúng tôi làm bài tập về nhà.
Câu tường thuật dạng mệnh lệnh cũng được chia làm hai dạng đó là dạng phủ định và dạng câu điều kiện.
4.1. Thẻ phủ định
Cấu trúc:
S + told + O + not + to V
Ai đó bảo ai không làm gì
Ví dụ:
My father told us not to leave the house because it was raining heavily.
Bố bảo chúng tôi không được ra ngoài vì trời đang mưa rất to.
The doctor told him not to drink alcoholic beverages.
Bác sĩ bảo anh ta không được uống đồ uống có cồn.
Mom told me not to go out overnight.
Mẹ tôi bảo tôi không được đi chơi qua đêm.
Chú ý: Các bạn có thể sử dụng các từ order, ask, beg, advise, warn, remind, command, instruct,… để thay thế cho “told”.
4.2. Dạng câu điều kiện
Với các loại câu điều kiện trong tiếng Anh thì chúng ta sẽ chia thành hai trường hợp để có thể áp dụng câu tường thuật như sau
Đối với câu điều kiện loại một
Chúng ta sẽ áp dụng quy tắc lùi thì cho trường hợp này.
Cấu trúc
S said/told (that) If + S + V_ed, S + would + V
Ví dụ:
She said that if she had money she would buy that dress.
Cô ấy nói rằng nếu cô ấy có tiền thì cô ấy sẽ mua chiếc váy đó.
He said that if it was sunny he would go fishing.
Anh ấy nói rằng nếu trời nắng anh ấy sẽ đi câu cá.
My dad said that if I passed college, he would buy me a BMW.
Bố tôi nói rằng nếu tôi đậu đại học ông ấy sẽ mua cho tôi một chiếc BMW.
Đối với câu điều kiện loại hai và ba
Đối với dạng câu này khi chuyển sang câu tường thuật thì chúng ta cũng thực hiện lần lượt các bước tuy nhiên sẽ không cần phải lùi thì.
Cấu trúc:
S said/told (that) If + S + V-ed, S + would + V
S said/told (that) If + S + had + V-PII, S + would + have + V-PII
Ví dụ:
She said if she had known you were coming, she would have bought more cakes.
Cô ấy nói nếu cô ấy biết bạn đến thì cô ấy đã mua nhiều bánh hơn.
He said if he had superpowers he would go back to the past.
Anh ấy nói nếu anh ấy có siêu năng lực anh ấy sẽ quay trở về quá khứ.
She said if she had magic she would fly all over the sky.
Cô ấy nói nếu cô ấy có siêu năng lực thì cô ấy sẽ bay lượn khắp bầu trời.
5. Các câu tường thuật đặc biệt
Ngoài những cấu trúc câu tường thuật bên trên thì trong tiếng Anh còn một số câu tường thuật đặc biệt khác.
S + promised + to V
Ví dụ:
She promised to pay back the money she borrowed.
Cô ấy hứa sẽ trả lại số tiền mà cô ấy đã mượn.
He promised to quit smoking.
Anh ấy hứa sẽ bỏ thuốc lá
S + agree + to V
Ví dụ:
She agrees to leave the house the next day
Cô ấy đồng ý rời khỏi ngôi nhà vào ngày hôm sau.
She agrees to go to the birthday party.
Cô ấy đồng ý đến dự buổi tiệc sinh nhật.
S + accuse + sb + of + Ving
Ví dụ:
They accused him of beating people and causing injuries.
Họ buộc tội anh ta đánh người và gây thương tích.
He accused her of stealing.
Anh ta buộc tội cô ấy ăn cắp.
6. Bài tập với câu tường thuật trong tiếng Anh
Cưới đây là bài tập về câu tường thuật tiếng Anh giúp các bạn luyện tập để sử dụng loại câu này thành thạo hơn.
Sử dụng những cách viết câu tường thuật bên trên để chuyển các câu sau về dạng câu tường thuật.
he asked me: “Do you have a red pen?”.
Mom told me, “Cook before your dad comes home.”.
My dad asked me, “Will you come visit me this weekend?”.
Coach told us: “Don’t forget to eat a lot of beef for energy.”.
My mom told us: “Turn off the lights and go to sleep.”
Đáp án
He asked me if I have a red pen?
Mom told me to cook before my dad came back home.
My dad asked me if I would visit him over that weekend.
The coach reminded us to eat beef for energy.
My mom ordered us to turn off the lights and go to sleep.
Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu những kiến thức vô cùng chi tiết về câu tường thuật rồi. Hy vọng sau bài này các bạn có thể sử dụng thành thạo các cấu trúc câu tường thuật trong giao tiếp hàng ngày hay là các bài kiểm tra trên trường lớp.
0 Nhận xét