Trong tiếng Anh có một động từ có nghĩa là “tưởng tượng” đó là imagine. Nếu như trong tiếng Việt, “tưởng tượng” vừa có thể là danh từ cũng đồng thời là tính từ thì ở tiếng Anh tính từ của imagine không còn là chính nó mà sẽ là hai từ khác được phát triển từ từ gốc này. Đó là imaginary và imaginative. Tuy hai từ này đều là tính từ của imagine nhưng chúng lại mang hai lớp nghĩa khác nhau đó. Cùng Học Tiếng Anh Online HN tìm hiểu sự khác biệt giữa imaginary và imaginative qua bài viết dưới đây nhé.
1. Imaginary là gì
Imaginary là một tính từ trong tiếng Anh được phát triển từ động từ imagine và nó có nghĩa là “tưởng tượng” hay “không thực tế”.
Ví dụ:
I have a wonderful imaginary friend.
Tôi có một người bạn tưởng tượng tuyệt vời.
The film is based on an imaginary story but it conquered the audience.
Bộ phim dựa trên câu chuyện tưởng tượng nhưng đã chinh phục được khán giả.
He smiled at the imaginary girl.
Anh ta mỉm cười với cô gái trong tưởng tượng.
2. Imaginative là gì
Imaginative cũng là một tính từ được phát triển từ động từ imagine nhưng khác với imaginary thì imaginative có nghĩa là “giàu trí tưởng tượng”, “trí tưởng tượng” hoặc “ sáng tạo”
Ví dụ:
He’s different from what’s in her imaginative mind.
Anh ấy khác với những điều trong tưởng tượng của cô ấy.
You need a little more imaginative to make your work more beautiful.
Bạn cần thêm một chút sáng tạo để tác phẩm của bạn được đẹp hơn.
I wish I was an imaginative man like him.
Tôi ước gì mình là một người giàu trí tưởng tượng như anh ta.
>> XEM THÊM: Tìm hiểu về cấu trúc in place of trong tiếng Anh
3. Phân biệt cách dùng imaginary và imaginative
Vì đều là tính từ nên hầu như vị trí của imaginary và imaginative trong câu khá giống nhau. Tuy nhiên chúng sẽ được sử dụng trong các câu mang sắc thái ý nghĩa khác nhau (ý nghĩa của câu phù hợp với nghĩa của imaginary và imaginative).
Imaginary dùng trong câu mang nghĩa tiêu cực
Thông thường imaginary sẽ dùng trong các trường hợp người nói muốn nhắc đến ai/ cái gì không có thực, ảo, do tưởng tượng ra.
Ví dụ:
Phân biệt imaginary và imaginative trong tiếng Anh
Cậu bé mất mẹ từ nhỏ nên khi lớn lên cậu hay nói chuyện với người mẹ trong tưởng tượng của mình.
As a child, she had no friends, not even an imaginary friend.
Hồi bé cô ta không có bạn bè, thậm chí kể cả một người bạn trong tưởng tượng.
Talking a lot with imaginary people can be caused by depression.
Nói chuyện nhiều với người trong tưởng tượng có thể là do bệnh trầm cảm.
Imaginative dùng trong câu mang nghĩa tích cực
Khác với imaginary thì imaginative thường được sử dụng trong những câu tích cực, mang tính khen ngợi.
The boy is such an imaginative child.
Cậu bé quả là một đứa trẻ giàu trí tưởng tượng.
She has an imaginative child.
Cô ấy có một đứa con thật giàu trí tưởng tượng.
To be able to write great passages you need to be imaginative.
Để viết được những đoạn văn hay thì bạn cần phải giàu trí tưởng tượng.
4. Bài tập về imaginary và imaginative
Để có thể sử dụng thành thạo hai từ imaginary và imaginative thì các bạn hãy cùng làm bài tập nho nhỏ phía dưới đây nhé.
Viết lại những câu sau từ tiếng Việt sang tiếng Anh bằng cách sử dụng imaginary hoặc imaginative.
Câu chuyện tưởng tượng của bạn sẽ có ảnh hưởng xấu đến lũ trẻ.
Tôi chỉ dám tức giận trong tưởng tượng.
Vợ của tôi luôn tự hào về những suy nghĩ sáng tạo của cô ấy.
Chúng tôi khuyến khích học sinh viết những tình huống giàu trí tưởng tượng.
Cả lớp cười ồ lên khi Tony kể về chú chó tưởng tượng của mình.
Đáp án
Your imaginary story will have a negative effect on the children.
I just dare to have imaginary anger.
My wife is always proud of her imaginative thoughts.
We encourage students to write imaginative scenarios.
The class laughed loudly when Tony talked about his imaginary dog.
Trên đây, chúng mình đã phân biệt hai tính từ imaginary và imaginative. Do có cùng một động từ gốc nên nếu không chú ý các bạn rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng. Vậy nên hãy sử chủ luyện tập những từ này qua các ngữ cảnh cụ thể xung quanh chúng ta nhé.
0 Nhận xét