Subscribe Us

Header Ads

Thế nào là từ hạn định determiner trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, khi nhắc đến một đối tượng, sự việc nào đó, để người nghe có thể xác định được đối tượng người nói đang nhắc đến thì đòi hỏi người nói cần sử dụng các từ hạn định determiner. Các từ hạn định này rất thông dụng và có thể các bạn cũng từng bắt gặp trong giao tiếp hay thi cử hằng ngày rồi đó. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều các trường hợp từ hạn định bị dùng sai cách và sai vị trí do các bạn chưa hiểu kỹ về loại từ này. Vậy nên, trong bài viết dưới đây Học tiếng anh online HN sẽ mang đến kiến  thức chi tiết nhất về từ hạn định determiner trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu nhé!

1. Từ hạn định là gì

Định nghĩa: Từ hạn định determiner trong tiếng Anh là một từ đứng trước danh từ và làm nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ nhằm giới hạn và xác định danh từ.

Ví dụ: 

An apple: một quả táo.

This house: căn nhà này.

My car: ô tô của tôi.

Từ hạn định determiner có thể là mạo từ, số từ, tính từ sở hữu,…

tu-han-dinh-determiner-trong-tieng-anh

2. Vị trí và chức năng của từ hạn định trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh sẽ có vô vàn các từ hạn định determiner khác nhau. Vậy mỗi từ sẽ có vị trí và những chức năng gì nào?

2.1. Vị trí của từ hạn định trong câu

Các từ hạn định có vị trí đứng trước danh từ hay trong cụm danh từ.

Ví dụ: 

I have two cars.

Tôi có hai chiếc xe.

I like this dress more than the other.

TÔi thích chiếc váy này hơn chiếc váy kia.

>> XEM THÊM: Tổng hợp các đơn vị tính bằng tiếng Anh

2.2. Chức năng của từ hạn định determiner trong tiếng Anh

Từ hạn định có nhiều loại khác nhau nên nó cũng sẽ có nhiều chức năng khác nhau. Tuy nhiên chúng có thể liệt kê dưới các chức năng sau:

Xác định danh từ

Ví dụ:

I forgot the apples at the store.

Tôi đã để quên những quả táo ở cửa hàng rồi.

I will go to the flower shop to buy a rose.

Tôi sẽ ghé tiệm hoa mua một bông hoa hồng.

Chỉ định một danh từ

Ví dụ:

I will buy this house.

Tôi sẽ mua ngôi nhà này.

Those dogs are pitiful because they don’t have a home to go back to.

Những chú chó kia thật đáng thương vì nó không có nhà để về.

Giới hạn số lượng 

Ví dụ:

They have a lot of fruit.

Họ có rất nhiều hoa quả.

Can you get me some oranges?.

Anh có thể lấy giúp tôi vài quả cam không?

Xác định sự sở hữu

Ví dụ:

My sister works at a clothing store.

Chị gái của tôi làm việc ở một cửa hàng quần áo.

Her dog has been lost for two days.

Chú chó của cô ấy đã đi lạc hai hôm nay rồi.

Xác định sự nghi vấn 

Ví dụ:

Which car are you going to use?

Bạn sẽ dùng chiếc xe nào?

Which roads did you go through?.

Anh đã đi qua những con đường nào?

2.3. Lưu ý về từ hạn định và đại từ giống nhau

Như các bạn đã thấy bên trên thì có một số từ hạn định có cách viết giống với các đại từ. Tuy nhiên thì giữa chúng sẽ có sự khác biệt.

Điểm khác nhau rõ rệt nhất về ngữ pháp của hai loại từ này đó là từ hạn định thì cần có một danh từ hoặc cụm danh từ theo sau nhưng đại từ thì không cần.

Ví dụ:

That pen is so beautiful

“That” ở đây là từ hạn định.

There is a pen overthere. Give me that.

“That” trong trường hợp này là một đại từ

3. Phân loại và cách sử dụng các từ hạn định determiner thường gặp

Các từ hạn định (determiner) trong tiếng Anh được chia làm 7 loại. Cách phân chia này dựa trên chức năng của mỗi loại đối với một danh từ.

3.1. Mạo từ

Mạo từ là một trong những loại từ hạn định phổ biến thường gặp nhất trong trong tiếng Anh.

Mạo từ gồm ba dạng: a, an, the được sử dụng dựa vào danh từ theo sau nó là danh từ xác định hay danh từ không xác định.

Trường hợp danh từ không xác định

Danh từ không xác định là những danh từ mà khi người nói nhắc đến thì người nghe sẽ chỉ biết chung chung về đối tượng đó nhưng không biết cụ về nó.

Ví dụ: 

Cat: con mèo

Dog: con chó

Flower: bông hoa

Mạo từ được sử dụng trong các trường hợp này sẽ là a hoặc an. 

“a” được dùng khi danh từ theo sau nó có bắt đầu là một phụ âm;

“an” được dùng khi danh từ theo sau bắt đầu là một nguyên âm.

Trường hợp danh từ xác định

Danh từ xác định là những danh từ mà người nói và người nghe đều xác định được đối tượng đang được nhắc đến, có thể đối tượng này đã được nhắc đến trong đoạn hội thoại trước hoặc những địa danh đặc biệt, mang tính duy nhất.

Lúc này mạo từ đi trước danh từ sẽ là mạo từ the.

Ví dụ: 

I’ll be back to pick up the cats.

Tôi sẽ quay lại để đón những con mèo.

I just bought a dress. The dress will suit you.

Tôi vừa mới mua một chiếc váy. Nó sẽ hợp với bạn

Lưu ý khi sử dụng mạo từ

Mạo từ khá dễ sử dụng tuy nhiên vì nó dễ nên các bạn học lại thường không học kỹ nên rất dễ có những lỗi rất cơ bản.

Mạo từ a, an chỉ dùng cho các danh từ số ít. Dạng số nhiều của danh từ đếm được sẽ không sử dụng a hay an.

Mạo từ the có thể dùng cho các danh từ số nhiều.

Nếu trước danh từ không có các từ hạn định khác thì sẽ mặc định sử dụng mạo từ.

3.2. Từ hạn định chỉ định

Có thể các bạn đã từng gặp các từ hạn định chỉ định này rất nhiều lần nhưng chưa biết đến tên của nó thôi. Cùng điểm mặt các từ hạn định chỉ định ngay nào.

Những từ hạn định này được sử dụng nhằm mục đích chỉ sự xa gần của đối tượng.

Từ hạn định chỉ định

Trường hợp sử dụng

Ví dụ

This

Khi nhắc đến đối tượng số ít

This guy has something r

very suspicious

Anh chàng này có điều gì đó rất đáng nghi.

That

Khi nhắc đến đối tượng số nhiều

What’s the name of that bridge?

Chiếc cầu kia tên là gì thế?

These

Khi nhắc đến đối tượng số ít

These kids are so adorable.

Những đứa trẻ này thật đáng yêu.

Those

Khi nhắc đến đối tượng số nhiều

Those boys are having a fight.
Những đứa nhóc đang đánh nhau.

3.3. Từ hạn định sở hữu

Từ hạn định sở hữu là những tính từ sở hữu trong tiếng Anh. Được sử dụng nhằm xác sự sở hữu một đối tượng

Ví dụ:

Her house was damaged due to the storm.

Căn nhà của cô ấy bị hư hại do cơn bão.

My English is not very good.

Tiếng Anh của tôi không tốt lắm.

Các từ hạn định sở hữu

Từ hạn định sở hữu

Nghĩa 

Ví dụ

My

Của tôi

My work is timed quite flexibly.
Công việc của tôi có thời gian khá linh hoạt.

His

Của anh ấy

His party was attended by a lot of friends.
Bữa tiệc của anh ấy có sự tham gia của rất nhiều bạn bè.

Her 

Của cô ấy

Her personality is different from other girls.
Tính cách của cô ấy khác với những cô gái khác.

Their 

Của họ 

Their children are all very good.
Những đứa con của họ đều rất ngoan.

Our 

Của chúng tôi

Our car broke down while we were on our way home.
Chiếc xe của chúng tôi bị hỏng khi chúng tôi đang trên đường trở về nhà.

Its 

Của nó

Get the cat away from me. Its fur makes me allergic.
Mạng con mèo ra xa khỏi tôi đi. Lông của chúng khiến tôi bị dị ứng.

3.4. Từ hạn định chỉ số lượng

Để xác định số lượng của một đối tượng người ta sử dụng các từ hạn định chỉ số lượng hay còn được gọi là lượng từ.

Những từ hạn định chỉ số lượng này được chia làm ba loại: dùng cho danh từ đếm được, dùng cho danh từ không đếm được và có thể dùng cho cả hai loại danh từ đếm được và không đếm được.

Dưới đây là một số từ hạn định chỉ số lượng thường gặp.

Trường hợp dùng danh từ đếm được

Những danh từ đếm được thường là các danh từ có thể gọi lên số lượng cụ thể, có thể là con người, đồ vật, con vật,…

Những từ hạn định số lượng dùng cho các danh từ đếm được.

a few

a number of

several

many

a majority of

every

Ví dụ:

A few mangosteen: Một vài quả măng cụt.

A number of good students: Một số học sinh giỏi.

Several old trees. Vài cái cây cổ thụ.

Many things: Nhiều thứ/nhiều điều.

Majority of the audience: Phần lớn khán giả.

Every book: mỗi/mọi cuốn sách.

Trường hợp dùng danh từ không đếm được

Các danh từ không đếm được là những danh từ không thể gọi tên số lượng cụ thể. Những đối tượng này thường được đếm bởi các vật chứa nó hoặc sử dụng các từ chỉ khối lượng. Thông thường những danh từ không đếm được thường chỉ những sự vật như chất lỏng, chất khí, hoặc những sự vật có số lượng quá lớn không để đếm như tóc, hạt cát,…

Những từ hạn định chỉ số lượng dùng cho các danh từ không đếm được

a little

a great deal of

a large amount of

Ví dụ:

a little salt: một chút muối.

a great deal of time: rất nhiều thời gian.

a large amount of mist: sương mù dày đặc.

Trường hợp dùng được cho cả hai loại danh từ trên

Có một số từ hạn định chỉ số lượng có thể dùng cho cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

all

a bit of

a lot of / lots of

no / none

not any

plenty of

any

Some

3.5. Số từ

Để xác định số lượng cụ thể của một đối tượng người ta khoogn sử dụng các từ hạn định chỉ số lượng bên trên mà họ dùng một loại từ hạn định khác có tên gọi là số từ.

Số từ gồm hai loại

Số đếm: one, two, three,…

Số thứ tự: first, second, third,…

Ví dụ:

There are thirty students in the classroom.

Có ba mươi học sinh trong lớp học.

She uses the first money she earns to buy gifts for her parents.

Cô ấy dùng số tiền đầu tiên kiếm được để mua quà cho bố mẹ.

3.6. Từ hạn định nghi vấn

Từ hạn định nghi vấn gồm ba từ: Whose, which, what.

Do có cách viết giống với đại từ nghi vấn tuy nhiên ý nghĩa thì khác nhau hoàn toàn. 

Trong một câu hỏi thì theo sau đại từ nghi vấn thì sẽ là một động từ hoặc trợ động từ thì theo sao từ hạn định sẽ là một danh từ.

Ví dụ:

Which house do you like here?

Bạn thích căn nhà nào ở đây?

Which helmet do you like?

Bạn thích chiếc mũ bảo hiểm nào?

3.7. Từ hạn định chỉ sự khác biệt

Các từ hạn định chỉ sự khác biệt: another, other, the other.

Ví dụ:

She will not accept to wear another dress.

Cô ta không chấp nhận mặc một chiếc váy khác.

He was like other students.

Cậu ta giống như những học sinh khác.

4. Bài tập về từ hạn định trong tiếng Anh

Học lý thuyết suông sẽ khiến các bạn quên đi 90% kiến thức thu nạp lúc ban đầu. Để tránh điều đó thì hãy cùng thực hành ngay bài tập nho nhỏ dưới đây nhé.

Chọn từ hạn định determiner thích hợp để điền vào chỗ trống.

He always came to _____ clinic every weekend.

A. mine B. my C. an D. those

There are _____ who believe that demons exist.

A. many B. a little C. a D. the

That accident took the life of _____ girl.

A. an B. two C. many D. a

Please give me _____ water!

A. little B. a little C. a few D. few

Would you like to add _____ teaspoons of sugar?

A. little B. a little C. a few D. few

My parents gave me _____ love.

A. a lot of B. another C. a lot D. few

He proposed to me with _____ diamond ring

A. an B. a C. many D. much

It took me _____ hours to find out what problem I was having.

A. a B. an C. several D. severa

There are too _____ choices here. I can’t decide for myself.

A. much B. a lot of C. few D. many

I think _____ person is trying to slander her.

A. another B. other C. anothe D. nother

Đáp án:

1-B

2-A

3-D

4-B

5-C

6-A

7-B

8-C

9-D

10-A

Trong bài viết này Học tiếng anh online HN đã tổng hợp những kiến thức cơ bản nhất về từ hạn định determiner và cách dùng của từng loại. Để có thể sử dụng những từ hạn định này một cách thành thạo thì đòi hỏi các bạn cần tìm hiểu thêm các bài luyện tập hoặc vận dụng thường xuyên những từ này trong giao tiếp hằng ngày. Hy vọng là sau bài học này tất cả các bạn sẽ không nhầm lẫn hay sử dụng sai các từ hạn định determiner nhé!

Đăng nhận xét

0 Nhận xét