Chứng minh thư hay chứng minh nhân dân (hiện nay gọi là thẻ căn cước) là một trong những loại giấy tờ tùy thân mà bất cứ công dân Việt Nam nào cũng cần có. Khi làm một số giấy tờ, thủ tục với đại sứ quán hay các cơ quan nước ngoài, đôi lúc bạn sẽ phải sử dụng tới chứng minh nhân dân tiếng Anh. Vậy Chứng minh thư nhân dân tiếng Anh là gì? Có cấu trúc ra sao? Hãy cùng Học tiếng Anh online HN giải đáp những câu hỏi này trong bài viết dưới đây nhé.
1. Thông tin sơ bộ về chứng minh nhân dân tiếng Anh
Trước tiên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về định nghĩa chứng minh nhân dân tiếng Anh nhé.
1.1. Định nghĩa
Như các bạn đã biết, chứng minh nhân dân (CMND) là một loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
Chứng minh nhân dân tiếng Anh có nghĩa là Identity Card. Một số quốc gia khác gọi là Identification Card. Đây là bản dịch chứng minh nhân dân gốc (tiếng Việt) sang tiếng Anh có công chứng của cơ quan có thẩm quyền.
1.2. Chứng minh nhân dân tiếng Anh dùng để làm gì
Tương tự như chứng minh nhân dân tiếng Việt, Giấy chứng minh nhân dân tiếng Anh sử dụng để định danh danh tính người được cấp giấy tờ.
Trong các trường hợp làm giấy tờ với cơ quan nước ngoài hay cơ quan xuất nhập cảnh, bạn buộc phải sử dụng chứng minh thư nhân dân tiếng Anh.
2. Cấu trúc của chứng minh nhân dân bằng tiếng Anh
Tương tự như chứng minh nhân dân bản gốc, chứng minh nhân dân tiếng Anh cũng có 2 mặt trước và sau. Hầu hết các chứng minh thư tiếng Anh có đặc điểm chung như sau:
Hình dạng: Hình chữ nhật;
Kích thước: 85,6 mm x 53,98 mm;
Bao gồm 2 mặt in hoa văn màu xanh trắng nhạt, được ép nhựa trong;
Thời hạn sử dụng: 15 năm kể từ ngày cấp.
Cùng tìm hiểu cụ thể cấu trúc mặt trước và sau của chứng minh thư nhân dân tiếng Anh nhé.
>> Xem thêm: Những website xem phim phụ đề tiếng Anh hay nhất
Mặt trước
Ở phía bên tay trái, từ trên xuống dưới gồm có:
Quốc huy Việt Nam với kích thước là 14mm;
Ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân tiếng Anh, kích thước thước 20×30 mm.
Phía bên tay phải từ trên xuống của chứng minh nhân dân tiếng Anh bao gồm:
Socialist Republic of Vietnam, Independence-Freedom-Happiness: Quốc hiệu, tiêu ngữ Việt Nam viết bằng tiếng Anh;
Identity Card: Tên giấy chứng minh nhân dân tiếng Anh;
No:…: Số chứng minh nhân dân;
Full Name: Họ và tên;
Date of birth: Ngày sinh;
Native place: Quê quán;
Place of permanent: Địa chỉ thường trú.
Mặt sau
Dòng đầu tiên của mặt sau giấy chứng minh nhân dân tiếng Anh là:
Ethnic: Dân tộc;
Religion: Tôn giáo.
Phía bên tay trái có hai ô dùng để lưu lại dấu vân tay của người được làm giấy chứng minh nhân dân tiếng Anh.
Left forefinger: Ngón trỏ trái;
Right forefinger: Ngón trỏ phải.
Phía bên tay phải từ trên xuống dưới lần lượt là:
Individual traces and deformities: Đặc điểm nhận dạng;
Date: Ngày tháng năm cấp chứng minh nhân dân;
Chức danh người đóng dấu;
Signed and sealed: Ký và đóng dấu.
Trên đây là những chia sẻ của Học tiếng Anh online HN về giấy chứng minh nhân dân tiếng Anh. Hy vọng bài viết giúp bạn hiểu rõ hơn về loại giấy tờ tùy thân này.
0 Nhận xét