Subscribe Us

Header Ads

Tổng hợp những đoạn văn viết về Tết bằng tiếng Anh

“Mừng tết đến và lộc đến nhà nhà. Cánh mai vàng, cành đào hồng thắm tươi.”. Một mùa xuân nữa lại đang tới, tất cả mọi người đang hân hoan chào đón Tết Nguyên Đán cổ truyền của Việt Nam. Hòa chung không khí vui tươi, náo nức này, Học tiếng Anh online HN đã tổng hợp những đoạn văn mẫu chủ đề viết về Tết bằng tiếng Anh có dịch. Cùng xem ngay dưới đây nhé!

viet-ve-tet-bang-tieng-anh

1. Bố cục bài viết về tết bằng tiếng Anh

Giống như các bài viết khác, bố cục của bài viết về Tết bằng tiếng Anh bao gồm 3 phần chính là mở bài, thân bài và kết bài.

Phần mở bài

Ở phần mở đầu bài viết về Tết bằng tiếng Anh, bạn hãy giới thiệu sơ lược về chủ đề của bài là viết về Tết. 

Ví dụ:

The Lunar New Year is a traditional Vietnamese holiday. This is the biggest and most anticipated festival of the year.

Tết Nguyên đán là một ngày lễ truyền thống của Việt Nam. Đây là lễ hội lớn nhất và được mong đợi nhất trong năm.

Phần thân bài

Tới phần thân bài, cần đưa ra các luận điểm để làm rõ hơn chủ đề vừa nêu. Một số luận điểm gợi ý để bạn viết về Tết bằng tiếng Anh như sau:

Did Tet originate from?

Tết có nguồn gốc từ đâu?

When is it held?

Nó được tổ chức vào thời gian nào?

What do people do on Tet?

Mọi người thường làm gì vào ngày Tết?

Some customs in Tet holiday: End of the year, storming the ground, …

Một số phong tục trong ngày Tết: Tất niên, xông đất, …

What is the meaning of the Lunar New Year?

Ý nghĩa của Tết Nguyên đán là gì?

Lưu ý: Phía trên là một số luận điểm Học tiếng Anh online HN gợi ý giúp bạn viết về Tết bằng tiếng Anh dễ hơn. Bạn cũng có thể bổ sung thêm hoặc viết những luận điểm theo ý thích của mình nhé.

Phần kết bài

Trong phần kết bài, hãy đưa ra câu kết lại bài viết. Bạn có thể nêu suy nghĩ của bạn về Tết.

Ví dụ:

I like Tet and I am looking forward to it. How about you?

Tôi thích Tết và tôi đang mong chờ nó. Còn bạn thì sao?

>> XEM NGAY: Tổng hợp những lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh đầy ý nghĩa

2. Từ vựng thường dùng để viết về tết bằng tiếng Anh

Khi viết về Tết bằng tiếng Anh, có những bạn đã có ý tưởng nhưng vẫn chưa viết được thành bài vì thiếu từ vựng. Hiểu được vấn đề này, Học tiếng Anh online HN đã tổng hợp bộ từ vựng về Tết thông dụng nhất để viết về Tết bằng tiếng Anh. Cùng học ngay thôi nào:

2.1. Từ vựng về món ăn ngày Tết

Banquet: bữa tiệc/ cỗ 

Betel: trầu cau

Coconut: Dừa

Chung Cake / Square glutinous rice cake: Bánh Chưng

Dried bamboo shoots: Măng khô

Dried candied fruits: Mứt

Fatty pork: Mỡ lợn

Five – fruit tray: Mâm ngũ quả

Jellied meat: Thịt đông

Lean pork paste: Giò lụa

Mango: Xoài

Mung beans: Hạt đậu xanh

Pawpaw (papaya): Đu đủ

Pickled onion: Dưa hành

Pickled small leeks: Củ kiệu

Pig trotters stewed with dried bamboo shoots: Món canh măng hầm chân giò

Pig trotters: Chân giò

Roasted watermelon seeds: Hạt dưa

Sticky rice: Gạo nếp

Watermelon: Dưa hấu

2.2. Từ vựng về mốc thời gian quan trọng trong Tết

Before New Year’s Eve: Tất niên

Fireworks: Pháo hoa

Lunar New Year: Tết Nguyên Đán

New Year’s Eve = Giao Thừa

Tet holiday: Ngày lễ Tết

The New Year: Tân niên

2.3 Từ vựng về các biểu tượng của Tết

Altar: Bàn thờ

Apricot blossom: Hoa mai

Calligraphy pictures: Thư pháp

Chrysanthemum: Cúc đại đóa

Firecrackers: Pháo

Fireworks: Pháo hoa

First caller: Người xông đất

Flowers: Các loại hoa/ cây

Incense: Hương trầm

Kumquat tree: Cây quất

Lucky Money: Tiền lì xì

Marigold: Cúc vạn thọ

Orchid: Hoa lan

Paperwhite: Hoa thủy tiên

Parallel: Câu đối

Peach blossom: Hoa đào

Red Envelope: Bao lì xì

Ritual: Lễ nghi

Taboo: điều cấm kỵ

The kitchen god: táo quân

The New Year tree: Cây nêu

2.4. Từ vựng về các hoạt động trong ngày Tết

Calligraphy pictures: Thư pháp

Decorate the house: Trang trí nhà cửa

Dragon dancers: Múa lân

Dress up: Ăn diện

Exchange New year’s wishes: Chúc Tết nhau

Expel evil: Xua đuổi tà ma

Family reunion: Cuộc đoàn tụ gia đình

Go to flower market: Đi chợ hoa

Go to pagoda to pray for…: Đi chùa để cầu …

Play cards: Đánh bài

Spring festival: Hội xuân

Superstitious: Mê tín

Sweep the floor: Quét nhà

To return to hometown: Về quê

Visit relatives and friends: Thăm bà con bạn bè

Worship the ancestors: Thờ cúng tổ tiên

3. Mẫu bài viết về tết bằng tiếng Anh

Như vậy, dàn ý và từ vựng đã có, cùng bắt tay vào viết đoạn văn về Tết bằng tiếng Anh các bạn nhé. Dưới đây là một số đoạn văn mẫu viết về Tết bằng tiếng Anh do Học tiếng Anh online HN biên soạn bạn có thể tham khảo:

3.1. Đoạn văn mẫu về tết cổ truyền Việt Nam bằng tiếng Anh

During the year, there are many festivals going on, but the one I love the most is the Chinese New Year. Tet Nguyen Dan is a traditional Vietnamese holiday, an opportunity for everyone to return home and together in a warm atmosphere. Before Tet, people usually shop for a lot of animals such as confectionery, food, jam, clothes, and decorations, and clean the house. The street is beautifully decorated with colorful lights. Flags and flowers are also hanging everywhere. In my hometown, everyone’s family wrapped Banh Chung on Tet. On Tet holiday, there are also many other dishes, all delicious and attractive. On the last day of the year, everyone will eat the party together, of course, and have a nice chat. On the first day of the year, everyone will come to each other’s house and give each other the most meaningful wishes. Children will receive lucky money from adults. In the first days of the year, people also go to the temple to pray for peace and luck. Tet is not only an ordinary festival, it is also a cultural beauty of Vietnam. I really like Tet, because it is an opportunity for my family to be together.

Dịch nghĩa

Trong một năm, có rất nhiều lễ hội diễn ra, nhưng lễ hội mà tôi yêu thích nhất đó là Tết Nguyên Đán. Tết Nguyên Đán là ngày lễ cổ truyền của Việt Nam, là dịp để tất cả mọi người trở về nhà và cùng nhau trong bầu không khí ấm áp. Trước Tết, mọi người thường mua sắm rất nhiều thú như bánh kẹo, đồ ăn, mứt, quần áo và trang trí, dọn dẹp nhà cửa. Đường phố được trang trí rất lộng lẫy bằng những bóng đèn đủ màu sắc. Cờ và hoa cũng được treo ở mọi nơi. Ở quê tôi, nhà ai cũng gói bánh chưng vào ngày Tết. Trong ngày Tết cũng có rất nhiều món ăn khác, mọi nào cũng ngon và hấp dẫn. NGày cuối cùng của năm, mọi người sẽ cùng nhau ăn bữa tiệc tất nhiên và trò chuyện vô cùng vui vẻ. Ngày đầu năm, mọi người sẽ đến chơi nhà nhau và trao cho nhau những lời chúc ý nghĩa nhất. Trẻ con thì sẽ được nhận lì xì từ người lớn. Trong những ngày đầu năm, mọi người còn đi chùa để cầu bình an và may mắn. Tết không chỉ là một lễ hội thông thường, nó còn là một nét đẹp văn hóa của Việt Nam. Tôi rất thích Tết, bởi đây là dịp để gia đình tôi sum vầy bên nhau.

3.2. Đoạn văn mẫu về lễ hội trong tết bằng tiếng Anh

The Lunar New Year is a traditional Vietnamese holiday. During the days, there are many unique activities and festivals going on, and my favorite is the Spring Fair in my hometown. Other people in other regions call this festival with many different names such as Cho Khoai, Cho Tinh … My native people call it Dinh market. The market is held on the 2nd day of the lunar calendar every year. This is also the first market of the new year. This festival is held at the cultural house of the village, not large scale, but attracts a lot of people from other places. Early in the morning on the 2nd of Tet, everyone wore nice clothes and went to the festival. There are many games organized here such as: ferris wheel, ball throwing, … Most prominent is playing the lottery. The government will stand up to open the lottery program and sell tickets to the people. Around the market, there are also many stalls selling food, toys and jewelry. There is a tradition that people will buy salt and tomatoes for good luck. The seller poured salt into the bag and wished the buyer the best wishes. Every year I go to the festival and buy salt home. I really like my hometown spring fair.

Dịch nghĩa

Tết Nguyên Đán là ngày lễ cổ truyền của Việt Nam. Trong những ngày ngày, có rất nhiều các hoạt động và lễ hội đặc sắc diễn ra, và tôi thích nhất là Hội chợ Xuân ở quê hương tôi. Những người dân vùng khác gọi lễ hội này với rất nhiều cái tên khác nhau như: Chợ Khoai, Chợ Tình… Con người dân bản địa quê tôi gọi là chợ Đình. Chợ được tổ chức vào ngày mùng 2 âm lịch hàng năm. Đây cũng là phiên chợ đầu tiên của năm mới. Lễ hội này được tổ chức tại san nhà văn hóa của xóm, quy mô không lớn nhưng thu hút được rất nhiều người từ nơi khác đến. Sáng sớm ngày mùng 2 Tết, mọi người mặc quần áo đẹp và đi hội. Ở đây có rất nhiều trò chơi được tổ chức như: đu quay, ném bóng,… Nổi bật nhất là chơi xổ số. Chính quyền sẽ đứng lên mở chương trình quay xổ số và bán vé cho người dân. Xung quanh chợ cũng bày bán rất nhiều gian hàng đồ ăn, đồ chơi và trang sức. Có một truyền thống đó là mọi người sẽ mua muối và cà chua đem về như một hình thức cầu may mắn. Người bán vừa bốc muối vào túi, vừa chúc người mua những lời chúc tốt đẹp nhất. Năm nào tôi cũng tham gia lễ hội và mua muối về nhà. Tôi rất thích hội chợ xuân quê tôi.

3.3. Đoạn văn mẫu về lời chúc tết bằng tiếng Anh

One of the beauties of the traditional Tet holiday is wishing to people nice things. On New Year’s Day, in addition to gifts, people also give each other best wishes. Not only young people wish the adults New Year but adults also wish Tet for younger people. In Vietnam, some popular New Year wishes such as: Happy new year, everything goes well, Safety good health prosperity. In addition, with each different age, there will be different wishes. For the elderly, people often wish “Wishing you a hundred years old”. In middle age, they are wished for family and career, such as: “Wishing you have many healthy, good work, and prosperous businesses.”. Children often receive wishes about learning. For example: “I wish you will be better, do better studies”. In general, each person has different Tet greetings depending on the circumstances.  Wishing on Tet is Not only a custom, but also shows the Vietnamese tradition of “When drinking water, think of its source”.

Dịch nghĩa

Một trong những nét đẹp truyền thống trong ngày Tết đó là chúc Tết. Trong ngày đầu năm mới, ngoài những món quà, người ta còn trao cho nhau những lời chúc tốt đẹp nhất. Không chỉ người nhỏ chúc Tết người lớn mà người lớn cũng chúc Tết người nhỏ tuổi hơn mình. Ở Việt Nam, một số lời chúc Tết phổ biến như: Chúc mừng năm mới, Vạn sự như ý, an khang thịnh vượng. Ngoài ra, với mỗi độ tuổi khác nhau sẽ có những lời chúc khác nhau. Với người già, người ta thường chúc là “Chúc ông/bà sống lâu trăm tuổi”. Ở độ tuổi trung niên, họ thường được chúc về gia đình và sự nghiệp. Ví dụ như: “Chúc bạn năm mới nhiều sức khỏe, công việc thuận lợi, làm ăn phát đạt”. Còn trẻ con thường nhận được những lời chúc về học tập. Ví dụ như: “Chúc cháu sang năm mới chăm ngoan hơn, học giỏi hơn”. Nhìn chung, mỗi người có những lời chúc Tết khác nhau tùy theo hoàn cảnh. Nhưng chúc Tết không chỉ là một phong tục, nó còn thể hiện được truyền thống uống nước nhớ nguồn của dân tộc Việt Nam.

3.4. Đoạn văn mẫu về các món ăn ngày tết bằng tiếng Anh

In Vietnam, each region has a different Tet tray, thus creating a unique and rich dish of Tet dishes. In the culinary culture of the North people always prefer the form, so the Tet tray here must have many dishes and be presented carefully and meticulously. Some popular dishes such as banh chung, steamed momordica glutinous rice, pickled onion, Lean pork pie, boiled chicken, fried spring rolls. In which, banh Chung is a traditional dish that almost everyone has. Central cuisine is a little different from the North. The dishes of Central Vietnam usually include: Banh Tet, fermented pork roll, Vegetable pickles, pickled shrimp, beef rolls,… Southern Vietnam is an economically developed and multicultural place, so the dishes here are also imported and mixed from many different regions. In the Tet tray of the Southern people, there are often dishes such as: Caramelized pork and eggs, Dried shrimp-Pickled small leeks, banh Tet, Pork stuffed bitter melon soup, … Although the three regions have different unique dishes. but all have banh chung or banh Tet. These two cakes have different names due to their different shapes, but the ingredients are essentially the same. This is a traditional cake of the Vietnamese nation in general.

Dịch nghĩa

Ở Việt Nam, mỗi vùng miền có một mâm cỗ ngày Tết khác nhau, vì vậy đã tạo ra nét độc đáo và phong phú về các món ăn ngày Tết. Trong văn hóa ẩm thực của người miền Bắc vẫn luôn ưa chuộng hình thức, vì vậy mâm cỗ ngày Tết ở đây phải có nhiều món và trình bày cẩn thận, tỉ mỉ. Một số món phổ biến như bánh chưng, xôi gấc, dưa hành, giò, thịt gà luộc, nem rán. Trong đó bánh Chưng là món ăn truyền thống, hầu như nhà ai cũng có. 

Văn hóa ẩm thực của miền Trung thì khác một chút so với miền Bắc. Các món ăn ngày Tết của miền Trung thường có là: Bánh Tét, nem chua, dưa món, tôm chua, chả bò,… Miền Nam Việt Nam là nơi kinh tế phát triển và đa văn hóa, vì vậy các món ăn ở đây cũng có sự du nhập và pha trộn từ nhiều vùng khác nhau. Trong mâm cơm Tết của người miền Nam thường có những món ăn như: Thịt kho nước dừa, củ kiệu tôm khô, bánh Tét, canh khổ qua nhồi thịt,… Mặc dù ba vùng miền có những món ăn độc đáo khác nhau nhưng đều có bánh chưng hoặc bánh Tét. Hai loại bánh này có tên khác nhau do hình dạng khác nhau, nhưng về cơ bản các nguyên liệu để làm ra giống nhau. Đây là loại bánh truyền thống của dân tộc Việt Nam nói chung.

Trên đây là những đoạn văn mẫu viết về Tết bằng tiếng Anh có dịch Học tiếng Anh online HN đã biên soạn. Nhân dịp năm mới, Học tiếng Anh online HN chúc bạn và gia đình năm mới an khang thịnh vượng, chúc bạn năm mới giỏi tiếng Anh hơn năm nay.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét