“Do you prefer apples or oranges?
I like the latter.”
Thoáng nhìn qua ví dụ bên trên thì các bạn có thể thấy latter có nghĩa là cái sau hay còn là cái cuối. Và như chúng ta đã biết thì later cũng có nghĩa là sau. Vậy hai từ này có gì khác nhau nhỉ? Cùng Học tiếng Anh online HN tìm hiểu bài viết dưới đây để cùng phân biệt latter và later trong tiếng anh nhé!
1. Latter – /ˈlætə/
Latter được biết đến với chức năng của một danh từ hoặc một tính từ trong tiếng Anh.
1.1. Định nghĩa
Latter có nghĩa là cuối trong một cái gì đó hoặc cái cuối cùng.
Ví dụ:
Do you like to eat fried fish or fried chicken?
I like the latter.
Bạn thích ăn cá rán hay gà rán?
Tôi thích cái sau.(nghĩa là thích gà rán)
Do you like to go to the beach or go mountain climbing?
The latter.
Bạn thích đi biển hay đi leo núi?
Cái sau ( nghĩa là thích leo núi).
>> XEM THÊM: So sánh khác nhau giữa Shade và Shadow trong tiếng Anh
1.2. Cách dùng Latter trong tiếng Anh
Latter được sử dụng trong câu trả lời về sự lựa chọn giữa hai phương án, hoặc hai thứ gì đó.
Ví dụ:
Do you want to go to Ha Long or Nha Trang?
The latter.
Bạn muốn đến Hạ Long hay Nha Trang?
Nha Trang.
Do you prefer using your phone or computer?
The latter.
Bạn thích sử dụng điện thoại hay máy tính hơn?
Máy tính.
Latter sử dụng trong trường hợp nghĩa là cuối của cái gì.
Ví dụ:
This collection was produced in the latter 20th century.
Bộ phim này được sản xuất vào cuối thế kỷ XX.
She appeared in the latter part of the movie
Cô ấy xuất hiện trong phần sau của bộ phim
1.3. Cụm từ đi với Latter trong tiếng Anh
Dưới đây là một số cụm từ có chứa latter thường được sử dụng trong tiếng Anh:
the latter of the century: Cuối thế kỷ
the latter part of the movie: Phần sau của bộ phim
latter part of the story: Phần sau của câu chuyện
latter half: Nửa sau
latter day: Ngày sau
>> XEM NGAY: 100+ Lời chúc 8/3 bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa dành cho phái đẹp
2. Later – /ˈleɪtə/
Sau đây thì chúng mình tìm hiểu về later để xem nó khác gì với latter nhé.
2.1. Định nghĩa
Later được biết đến là một tính từ. Nó dùng để chỉ một thời gian trong tương lai hay còn được dịch và hiểu đơn giản có nghĩa là “sau”
Ví dụ:
We will talk to each other later.
Chúng ta sẽ nói chuyện với nhau sau nhé.
He just sent presents. He will visit you later.
Anh ấy chỉ gửi quà đến thôi. Anh ấy sẽ đến thăm bạn sau.
2.2. Cách dùng Later trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, later được dùng có thể được dùng khi muốn nói về một hành động sẽ được thực hiện vào một thời gian trong tương lai.
Ví dụ:
Now I have to go to a meeting, I’ll take you out later.
Bây giờ anh phải đi họp. Anh sẽ đưa em đi chơi sau.
She is not here. She will contact you later.
Cô ấy không óc ở đây. Cô ấy sẽ liên hệ với anh sau.
Một số trường hợp người ta sử dụng later giống như một lời chào tạm biệt.
Ví dụ:
Laters, Hương!
Gặp sau nhé, Hương!
Laters, Huyen!
Gặp lại sau nhé, Huyền!
>> XEM NGAY: Hướng dẫn phân biệt Chef và Chief trong tiếng Anh
2.3. Cụm từ đi với Later trong tiếng Anh
Dưới đây là một số cụm từ đi với later trong tiếng Anh:
Later on: Sau này
See you later: Gặp bạn sau
In later: Tí nữa
In later years: Trong năm sau
3. Phân biệt Latter và Later trong tiếng Anh
Trên đây chúng mình đã chia sẻ những thông tin chi tiết về hai từ latter và later rồi. Cố thể các bạn đã phần nào nắm được sử khác biệt giữa latter và later rồi đúng không? Tuy nhiên thì chúng mình cũng sẽ tổng hợp lại một số ý cụ thể như sau:
Latter được dùng để chỉ cái sau (trong hai cái)
Latter được dùng trong những trường hợp chỉ phần cuối, nửa sau( là phần cuối) của cái gì.
Later chỉ mang nghĩa là sau ( khoảng thời gian trong tương lai)
Có lẽ là sau bài này các bạn đã hiểu rõ hơn về hai từ latter và later rồi đúng không nào? Hai từ này có cách viết gần giống nhau và có nghĩa cũng gần giống nhau nên các bạn nhớ chú ý phân biệt rõ ràng ngay từ đầu nhé.
0 Nhận xét